1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, hình thức loại hình đào tạo được đăng ký dự tuyển (gồm cả hình thức thi tuyển và xét tuyển)
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Tuổi đời đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Người đáp ứng yêu cầu tuyển dụng theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (hình thức xét tuyển)
a) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật, có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, dưới 30 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP;
b) Người có trình độ thạc sỹ từ dưới 30 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2, Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP;
c) Người có trình độ tiến sĩ dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2, Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP;
d) Nội dung tuyển dụng: Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VỀ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
a) Đáp ứng yêu cầu tuyển dụng theo vị trí tuyển dụng tại bảng phụ lục I.
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).
III. HỒ SƠ TUYỂN DỤNG, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức
Mỗi bộ Hồ sơ gồm các thành phần tài liệu sau:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu tại Phụ lục I khai phiếu đăng ký dự tuyển theo hướng dẫn tại Phụ lục III kèm theo Thông báo này. Người dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký; phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(2) Bản chụp văn bằng tốt nghiệp và bảng điểm học tập: bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y. Trường hợp văn bằng, bảng điểm là tiếng nước ngoài thì phải nộp kèm theo bản dịch sang tiếng Việt Nam.
(3) Bản chụp (photo) chứng chỉ có liên quan.
(4) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ theo quy định.
(5) 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) đựng trong phong bì, ảnh chụp trong thời gian gần nhất từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo. Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.
*Lưu ý:
(*) Người dự tuyển không phải nộp: Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển (riêng trường hợp người dự tuyển là dân tộc thiểu số nộp bản photo giấy khai sinh).
(**) Các chứng chỉ ngoại ngữ thay thế chứng chỉ quy định.
2. Hồ sơ trúng tuyển
Trong trường hợp trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận hồ sơ dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận hồ sơ dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
4. Lệ phí đăng ký dự tuyển
– Người đủ điều kiện đăng ký dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển là 400.000đ/người.
– Trường hợp không đủ điều dự tuyển hoặc thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, Bộ Công Thương không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển.
5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức
– Thời gian nộp hồ sơ: Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển từ ngày 01/8/2019 đến ngày 30/8/2019 vào các ngày thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm hàng tuần và ngày 30/8/2019.
– Địa điểm nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển tại Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Công Thương.
Phòng 302, nhà A, số 54 phố Hai Bà Trưng, P. Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. Điện thoại: (0241) 2220.2345/2220.2302
IV. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG: 95 chỉ tiêu
V. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Hình thức xét tuyển
Vòng 1:
– Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tiếp tục tham dự vòng 2.
Vòng 2:
– Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn của người dự tuyển
– Thời gian phỏng vấn 30 phút
– Nội dung phỏng vấn: về kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng (bao gồm cả hiểu biết về hệ thống chính trị, quản lý hành chính nhà nước).
2. Hình thức thi tuyển
Vòng 1:
– Hình thức thi: thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
– Nội dung thi và thời gian thi: gồm 3 phần.(i) Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi là 60 phút.
(ii) Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi tiếng Anh trình độ A2. Thời gian thi là 30 phút.
(iii) Phần III: Tin học 30 câu hỏi. Thời gian 30 phút
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Vòng 2:
– Hình thức thi: thi viết, phỏng vấn
– Thời gian thi viết: 180 phút, phỏng vấn 30 phút
– Nội dung thi: Thí sinh làm bài thi nghiệp vụ chuyên ngành về kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
3. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học
(i) Người dự thi được miễn thi môn ngoại ngữ (vòng 1) nếu có một trong các điều kiện sau:
– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
– Thí sinh ứng tuyển vào vị trí việc làm có thi môn nghiệp vụ chuyên ngành (vòng 2) bằng ngoại ngữ tại bảng Phụ lục II;
(ii) Người dự thi được miễn thi môn tin học (vòng 1) nếu có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin.
4. Địa điểm, thời gian tuyển dụng
– Địa điểm: Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Công Thương Trung ương
Số 193 phố Vĩnh Hưng, P. Vĩnh Hưng, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
– Thời gian: Dự kiến tháng 10/2019
Hội đồng tuyển dụng công chức Bộ Công Thương năm 2019 sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển công chức, thời gian địa điểm tổ chức thi tuyển, xét tuyển, kết quả thi tuyển, xét tuyển trên trang Web Bộ Công Thương (địa chỉ: www.moit.gov.vn) và tại trụ sở Bộ Công Thương không gửi thông báo bằng giấy đến từng thí sinh.
Lưu ý: Thí sinh nhận tài liệu ôn tập khi đến nộp hồ sơ dự tuyển. Bộ Công Thương không tổ chức và không ủy quyền cho đơn vị tổ chức lớp ôn tập dưới mọi hình thức.
Bảng chi tiết Nhu cầu tuyển dụng (Bấm vào ảnh để xem ảnh cỡ lớn)
** Tài liệu đính kèm: Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển bên dưới
Nguồn tin: moit.gov.vn
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn